Dây đau xương là vị thuốc quen thuộc, dễ kiếm và hiệu quả trong hỗ trợ
điều trị các bệnh về xương khớp.
1. Mô tả cây
Tên gọi khác: Khoan cân đằng, Tục cốt đằng.
Tên khoa học: Tinospora sinensis Merr
Họ: Tiết đề (Menispermaceae)
Dây đau xương thuộc dạng dây leo, có cành dài rủ xuống. Lúc đầu mới leo thì cành của cây có lông và sau đó thì hình thành lớp vỏ nhẵn, không sần sùi. Lá cây hình tim, phần cuối tròn và lõm lại, phía đỉnh thì hẹp và nhọn, có gân tỏa khắp mặt lá, mặt dưới có lông nên có màu trắng nhạt. Lá dài khoảng từ 10 đến 20 cm và chiều rộng từ 8 đến 10 cm, tỏa thân hình chân vịt. Hoa mọc thành chùm ở kẽ lá hoặc mọc riêng lẻ, có lông tơ màu trắng nhạt. Quả hình bầu dục hoặc hình tròn, khi chín có màu đỏ, chứa chất nhầy bao quanh hạt.
Một số hình ảnh của Dây đau xương:
2. Phân bố
Cây Dây đau xương mọc hoang ở khắp nơi vùng núi cũng như đồng bằng của Việt Nam. Dây đau xương là một vị thuốc được lưu truyền nhiều trong nhân dân ở miền núi các tỉnh phía Bắc. Đặc biệt ở vùng Tây Bắc, cây Dây đau xương được trồng một cách rộng rãi trong nhà dân để chữa những triệu chứng của bệnh tê thấp, nhức mỏi toàn thân, đau xương hoặc có thể dùng làm thuốc bổ.
3. Bộ phận dùng
Dùng thân của cây Dây đau xương đã thái phiến hay sấy khô.
Thân đã thái thành phiến, khô, dày, mỏng không đều, thường dày 0,3cm đến 0,5cm, đường kính 0,5cm đến 2cm. Mặt ngoài màu nâu xám hoặc xanh xám. Lớp bần mỏng, khi khô nhăn nheo dễ bong. Mặt ngoài nhiều lỗ vỏ nổi rõ. Mặt cắt ngang màu trắng ngà hoặc vàng nhạt. Mô mềm vỏ mỏng. Phần gỗ rộng, xòe ra thành hình nan hoa bánh xe, tia ruột rõ. Phần ruột ở giữa tròn nhỏ.
4. Thu hái - Chế biến
Thu hái quanh năm, cắt lấy phần thân già, phân loại to nhỏ, thái lát mỏng, phơi hay sấy khô.
5. Thành phần hóa học
Cây Dây đau xương chứa nhiều hoạt chất Alkaloid. Ngoài ra, người ta đã tách và xác định cấu trúc một glucosid phenolic là tinosinen.
6. Công dụng của Dây đau xương
- Theo y học hiện đại: Dây đau xương có tác dụng ức chế hoạt tính gây co thắt cơ trơn của histamin và acetylcholin trong thí nghiệm ruột thỏ cô lập; có ảnh hưởng trên huyết áp động vật thí nghiệm; có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương biểu hiện trên các hiện tượng quan sát bên ngoài của động vật, có tác dụng hiệp đồng với thuốc ngủ, tác dụng an thần và lợi tiểu.
- Theo Đông ý: Công dụng: Thư cân hoạt lạc, trừ thấp, khu phong. Chủ trị: Phong tê thấp, đau nhức xương khớp.
7. Một số bài thuốc
- Bài thuốc trị chứng đau lưng mỏi gối do thận hư yếu: Dùng Dây đau xương, rễ Cỏ xước, Thỏ ty tử, Củ mài, mỗi loại 12g; Đỗ trọng, Cốt toái bổ, Tỳ giải, mỗi vị 16g. Mang hỗn hợp này đi ngâm rượu hoặc sắc nước uống. Sử dụng một thời gian sẽ giúp giảm chứng đau lưng mỏi gối do thận yếu, thận hư.
- Trị rắn cắn: Chuẩn bị 20g Dây đau xương, 20g lá Tía tô, 50g Rau sam, 30g lá Thài lài. Thực hiện: Dùng nguyên liệu tươi đem giã nát, vắt lấy nước uống. Còn bã có thể sử dụng để đắp lên vết rắn cắn, giúp làm giảm độc tính của vết thương.
- Chữa sai khớp xương, bong gân: Dùng lá dây đau xương, lá tầm gửi cây khế, hạt máu chó, lá bưởi bung, hồi hương, hạt trấp, quế chi, đinh hương, củ nghệ, vỏ núc nác, huyết giác, lá mua, vỏ sòi, lá kim cang, lá náng, gừng sống, lá canh châu, lá thầu dìa tía, mủ xương rồng bà, các vị bằng lượng nhau. Đem giã nhỏ, sao nóng và chườm lên vùng khớp cần điều trị.
- Bài thuốc trị chứng thấp khớp:
Bài thuốc 1: Cao bào chế từ các vị: Dây đau xương, Hoàn nàn chế, Thổ phục linh, Hoàng lực, Ngưu tất, Kê huyết đằng, Rễ bưởi bung, Độc lực, Tầm xuân, Lá lốt và Huyết giác.
Bài thuốc 2: Cao bào chế từ 2 vị: Dây đau xương và Củ kim cang với lượng bằng nhau. Ngày dùng 6g.
- Chữa đau nhức xương khớp:
Bài thuốc 1: Thái nhỏ thân cây Dây đau xương, sau đó đem sao vàng và ngâm rượu theo tỷ lệ 1/5. Mỗi lần dùng 1 ly nhỏ, sử dụng 3 lần/ngày. Với những người không uống được rượu, có thể dùng dược liệu sắc uống trong vòng 15-20 ngày.
Bài thuốc 2: Lấy Dây đau xương rửa sạch, giã nát và trộn với ít nước đắp lên vùng đau nhức.
Như vậy, Dây đau xương có tác dụng điều trị các bệnh về xương khớp, làm giảm đường huyết, là chất chống oxy hóa hiệu quả. Khi sử dụng loại cây này trong điều trị bệnh cần thận trọng sử dụng với những người có tạng hàn.
Nguồn: Tổng hợp
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ
CÔNG TY CP DƯỢC LIỆU NINH HIỆP
MST: 0106565962
Trụ sở chính: Số 34-35 Lô E Baza Long Vĩ, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh
Nhà máy : Lô E4 CCN Đa nghề Đông Thọ - Yên Phong - Bắc Ninh
Điện thoại: 0902 174 312 - 0222 3883 356
Email: duoclieuninhhiep@gmail.com
Website: https://duoclieuninhhiep.com
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC LIỆU NINH HIỆP
MST: 0106565962
Trụ sở chính: Số 34-35 Lô E Baza Long Vĩ, P. Đình Bảng, TP. Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh
Nhà máy : Lô E4 CCN Đa nghề Đông Thọ - Yên Phong - Bắc Ninh
Điện thoại: 0902 174 312 - 0222 3883 356
Email: duoclieuninhhiep@gmail.com
Website: https://duoclieuninhhiep.com
Với khát vọng vươn lên cùng chiến lược đầu tư – phát triển sáng tạo, Dược liệu Ninh Hiệp phấn đấu trở thành Công ty Dược phẩm uy tín hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và phân phối các sản phẩm Dược liệu, Vị thuốc cổ truyền.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC LIỆU NINH HIỆP
MST: 0106565962
Trụ sở chính: Số 34-35 Lô E Baza Long Vĩ, P. Đình Bảng, TP. Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh
Nhà máy : Lô E4 CCN Đa nghề Đông Thọ - Yên Phong - Bắc Ninh
Điện thoại: 0902 174 312 - 0222 3883 356
Email: duoclieuninhhiep@gmail.com
Website: https://duoclieuninhhiep.com
Hãy đăng ký để nhận báo giá mới nhất của chúng tôi