1. Giới thiệu
Ngũ vị tử có tên gọi khác là: Ngũ mai tử, Huyền cập. Tên khoa học là Schisandra sinensis Baill, thuộc họ Ngũ vị (Schisandraccae). Bộ phận dùng: quả chín phơi hoặc sấy khô.
2. Đặc điểm
- Dây leo to, dài từ 5 -7 m hoặc có thể dài hơn. Thân cây màu xám nâu với nhiều nốt sẩn.
- Lá cây hình trứng, mọc so le, dài 5 – 11cm, rộng 3- 7cm, gốc thuôn hẹp, đầu có mũi nhọn, mép lá có khía răng nhỏ, mặt trên màu sẫm, mặt dưới có lông ngắn ở gân lá non.
- Hoa đơn tính, khác gốc: tràng hoa có 6 – 9 cánh, màu vàng trắng, có mùi thơm.
- Quả mọng, có hình cầu, đường kính 5 – 8mm. Mặt ngoài màu đỏ, đỏ tía hoặc đỏ thẫm, nhăn nheo, có dầu, thịt quả mềm. Có trường hợp mặt ngoài màu đỏ đen hoặc phủ lớp phấn trắng. Có 1 hạt đến 2 hạt hình thận, mặt ngoài màu vàng nâu, sáng bóng. Vỏ hạt mỏng, giòn. Thịt quả mùi nhẹ, vị chua. Sau khi dập vỡ, nhân hạt màu trắng, có mùi thơm, vị cay, hơi đắng.
- Mùa hoa: tháng 5 – 7, mùa quả: tháng 8 – 9.
3. Thu hoạch và chế biến
Dược liệu được thu hoạch vào mùa thu, hái lấy quả chín, phơi khô hoặc sau khi đồ chín, phơi khô, loại bỏ cuống và tạp chất.
Bào chế:
- Ngũ vị tử sống: loại bỏ tạp chất, giã vụn khi dùng.
- Chế dấm: Lấy Ngũ vị tử trộn với một lượng dấm vừa đủ, cho nồi kín, đồ đến có màu đen, lấy ra, phơi hay sấy khô, khi dùng giã dập. Cứ 100kg Ngũ vị tử thì cần 20 lit dấm, nếu cần thì pha loãng thêm. Sau khi chế biến, mặt ngoài Ngũ vị tử có màu đen, có tinh dầu, hơi sáng bóng, thịt quả mềm, dính. Mặt ngoài của vỏ quả trong có màu nâu đỏ, sáng bóng. Hạt màu đỏ nâu, sáng bóng.
4. Tác dụng Ngũ vị tử
- Bảo vệ gan: Đối với bệnh nhân viêm gan virus mạn tính, hoạt chất ligan chứa trong quả có tác dụng kháng khuẩn, phục hồi chức năng gan, làm giảm nồng độ ALT huyết thanh nhanh và kích thích cytochrom P450 thúc đẩy chức năng giải độc của cơ thể. Ngũ vị tử còn làm tăng hoạt động các tiểu thể gan để giải độc và tổng hợp protein trong gan. Đặc biệt có hiệu quả trong bệnh viêm gan mạn tính có nồng độ transaminase trong huyết thanh cao, tổn thương gan, mệt nhọc, đổ mồ hôi trộm, mất ngủ.
- Huyết áp: Có tác dụng điều chỉnh huyết áp về mức ổn định. Trường hợp huyết áp cao có thể điều chỉnh thấp xuống, nhưng khi cơ thể giả tuần hoàn lại có khả năng điều chỉnh huyết áp.
- Hô hấp: Ngũ vị tử kích thích hô hấp, tiêu đờm, giảm ho.
- Đối với hệ thần kinh: Ngũ vị tử có tác dụng giảm đau, an thần, điều trị chứng mất ngủ, ngủ không ngon giấc, kích thích trí não thực hiện phản xạ có điều kiện.
- Đối với hệ miễn dịch: Ngũ vị tử có chức năng củng cố hệ miễn dịch, chống lại hoạt động của một số vi khuẩn như trực khuẩn thương hàn, kiết lị, phẩy khuẩn tả, tụ cầu vàng, phó thương hàn, cầu khuẩn viêm phổi và trực khuẩn mủ xanh, kháng virus và ức chế sự tạo thành của các tế bào ung thư.
5. Tính vị, quy kinh
Toan, hàm, ôn. Quy vào kinh phế, thận.
6. Công năng, chủ trị
Liễm phế chỉ ho, sinh tân chỉ hàn, bổ thận cổ tinh, chỉ tả, an thần. Chủ trị: Ho lâu ngày và hư suyễn, mộng tinh, di tinh, hoạt tinh, đái dầm, niệu tần, tiêu chảy kéo dài, tự hãn, đạo hãn, tân dịch hao tổn, háo khát, mạch hư, nội nhiệt, tiêu khát, đánh trống ngực và mất ngủ.
7. Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 1,5 – 6g, phối hợp các bài thuốc.
8. Kiêng kỵ
- Phụ nữ mang thai không được sử dụng Ngũ vị tử vì dược liệu này làm tăng co bóp tử cung, có thể dẫn đến sảy thai.
- Bệnh nhân bị động kinh: Dược liệu này kích thích thần kinh trung ương và có thể làm bùng phát các cơn động kinh.
- Người bị viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản: dược liệu này có thể làm tăng tiết acid dạ dày và làm bệnh trở nên trầm trọng hơn.
- Người đang sử dụng các loại thuốc: Tacrolimus, thuốc chuyển hóa qua trung gian Cytochrom P450 2C9, Cytochrom P450 3A4, Wafarin.
- Bệnh nhân mới mắc viêm phế quản nếu sử dụng Ngũ vị tử có thể gây sốt và ho.
- Bệnh nhân đang trong thời gian điều trị bằng các phương thức chữa khỏi bệnh.
9. Bài thuốc có Ngũ vị tử
- Chữa tỳ thận dương hư đi tả: Ngũ vị tử 6g; Phá cố chỉ 12g; Nhục đậu khấu, Ngô thù du mỗi vị 4g. Các vị tán nhỏ, luyện viên với Đại táo và Sinh khương. Mỗi lần uống 10g, ngày một lần hòa với ít nước muối làm thang.
- Chữa suy nhược cơ thể do phế khí hư: Ngũ vị tử 10g; Thục địa, Tử uyển, Tang bạch bì, mỗi vị 12g; Đảng sâm, Hoàng kỳ, mỗi vị 10g. Sắc uống ngày một thang.
- Chữa suy nhược cơ thể do mất máu, thiếu máu: Ngũ vị tử 6g; Đảng sâm 16g; Huyền sâm, địa hoàng, mỗi vị 12g; Thiên môn, Mạch mô, mỗi vị 10g; Sâm, Phục linh, Viễn chí, Đương quy, Bá tử nhân, Toan táo nhân, mỗi vị 8g; Cát cánh 6g. Sắc uống ngày một thang.
- Chữa hen suyễn ở người già: Ngũ vị tử 6g; Mạch môn 16g; Sa sâm bắc, Ngưu tất, mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang.
- Chữa hen phế quản: Ngũ vị tử 8g; Tế tân, Tử uyển, Khoản đông hoa, Đại táo, mỗi vị 12g; Ma hoàng 10g; Bán hạ chế 8g; Xạ can 6g; Gừng sống 4g. Sắc uống một thang.
- Điều trị hỗ trợ nhồi máu cơ tim (kết hợp với cấp cứu của y học hiện đại): Ngũ vị tử, Nhân sâm, Mạch môn, mỗi vị 8g; Cam thảo 6g. Sắc uống.
- Chữa thiếu máu: Ngũ vị tử 10g; Đảng sâm 16g; Phục linh, Hoàng kỳ, Thục địa, Bạch thược, Đại táo, mỗi vị 12g; Đương quy, Viễn chí, mỗi vị 10g; Bạch truật 8g; Quế tâm, Cam thảo, Trần bì, mỗi vị 6g; Gừng 2g. Sắc uống ngày một thang.
- Điều trị hỗ trợ tai biến mạch máu não (kết hợp với cấp cứu của y học hiện đại): Ngũ vị tử 8g; Mạch môn, Long cốt, Mẫu lệ, mỗi vị 12g; Nhân sâm, Phụ tử chế, mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.
- Chữa chóng mặt, ù tai, mất ngủ, hay quên: Ngũ vị tử 8g; Toan táo nhân, Hoài sơn, Long nhãn, mỗi vị 12g; Đương quy 8g. Sắc uống ngày một thang.
- Chữa bế kinh: Ngũ vị tử 40g; Bạch thược 120g; Cam thảo, Hoàng kỳ, A giao, Bán hạ chế, Phục linh, Đương quy, Sa sâm, Thục địa mỗi vị 40g. Tán nhỏ, ngày uống 12-20g.
Nguồn: Tổng hợp
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ
CÔNG TY CP DƯỢC LIỆU NINH HIỆP
MST: 0106565962
Trụ sở chính: Số 34-35 Lô E Baza Long Vĩ, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh
Nhà máy : Lô E4 CCN Đa nghề Đông Thọ - Yên Phong - Bắc Ninh
Điện thoại: 0902 174 312 - 0222 3883 356
Email: duoclieuninhhiep@gmail.com
Website: https://duoclieuninhhiep.com
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC LIỆU NINH HIỆP
MST: 0106565962
Trụ sở chính: Số 34-35 Lô E Baza Long Vĩ, P. Đình Bảng, TP. Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh
Nhà máy : Lô E4 CCN Đa nghề Đông Thọ - Yên Phong - Bắc Ninh
Điện thoại: 0902 174 312 - 0222 3883 356
Email: duoclieuninhhiep@gmail.com
Website: https://duoclieuninhhiep.com
Với khát vọng vươn lên cùng chiến lược đầu tư – phát triển sáng tạo, Dược liệu Ninh Hiệp phấn đấu trở thành Công ty Dược phẩm uy tín hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và phân phối các sản phẩm Dược liệu, Vị thuốc cổ truyền.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC LIỆU NINH HIỆP
MST: 0106565962
Trụ sở chính: Số 34-35 Lô E Baza Long Vĩ, P. Đình Bảng, TP. Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh
Nhà máy : Lô E4 CCN Đa nghề Đông Thọ - Yên Phong - Bắc Ninh
Điện thoại: 0902 174 312 - 0222 3883 356
Email: duoclieuninhhiep@gmail.com
Website: https://duoclieuninhhiep.com
Hãy đăng ký để nhận báo giá mới nhất của chúng tôi